Hệ thống gas công nghiệp
- Thương hiệu: Đang cập nhật
- Xuất xứ: Đang cập nhật
- Chất liệu: Đang cập nhật
Giá: Liên hệ
Công ty cổ phần thiết bị nhà bếp gas 24h
- 0927.126.555
- anhtam124h@gmail.com
CỬA HÀNG GAS 24H HIỆP BÌNH PHƯỚC
- 0927.126.555 - 0948.795.126
Mô tả sản phẩm
Quy Trình Lắp Đặt Hệ Thống Gas Công Nghiệp Của Chúng tôi:
Bước 1: Khảo sát
1. Khỏa sát kho gas: xem kho gas có đáp ứng về tiêu chuẩn về điều khiện pccc
- Kho gas: Kho gas phải đặt ở vị trí cao ráo thoáng mát, phải cao hơn mặt bằng chung từ 10 đến 20cm và không nằm trên các hệ thống đường cống rãnh để tránh khí gas tích tụ lâu ngày có thể gây ra cháy nổ ( do khí gas nặng hơn không khí nên nếu có cống rãnh hoặc vị trí kho gas thấp thì khí gas khi bị rò rĩ sẽ tích tụ dần đến mốt mức cào đó khi gặp tia lữa sẽ tạo ra nổ khí gas).
- Kho gas phải các tối thiếu 1.5m các hệ thống điện các chất dẽ cháy nổ và các nguồn nhiệt.
2.Khỏa sát bố trí đường ống dẫn gas
3. Khỏa sát các thiết bị sử dụng gas để tính công suất sử dụng và thiết bị lắt đặt
Bước 2: Thiết Kế Bản Vẽ Và Báo Giá
Sau khi bộ phận kỷ thuật trực tiếp xuống khỏa sát hiện trạng và trao đổi nắm bắt được nhu cầu của khách hàng. Thì bộ phận kỹ thuật sẽ về tiến hành lên bản vẽ thiết kế hệ thống và tiến hành báo giá cho khách hàng.
1. Bản vẽ thiết kế phải thể hiện được chi tiết đầy đủ đường đi của đường ồng và chi tiết và vị trí lắp đặ các thiết bị.
2. bảng báo giá vật tư: Đầy là một khâu quan trọng vì mực độ an toàn của hệ thống phụ thuộc rất lớn vào vật minh lựa chọn để thi công. Để đảm bảo độ an toàn ở mức cao nhất chúng ta nên lựa chọn vất tư thi công của các hàng như: Kizt, Kasura, Ito,...
Bước 3: Ký Hợp Đồng Thi Công
sau khi hai bên thống nhất được phương án thi công, vất tư thi công, giá thành, thời gian thi công thì dựa trên nhưng nội dung đó hai bên sẽ tiến hàng ký hợp đồng thi công đường ống dẫn gas.
Bước 4: Kiểm Định Hệ Thống Gas
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại, tổ chức kiểm định phải thực hiện lần lượt theo các bước sau:
– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch hệ thống đường ống;
– Kiểm tra sơ đồ hệ thống đường ống;
– Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;
– Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm;
– Kiểm tra vận hành;
– Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
4. THIẾT BỊ , DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIẾM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
4.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
– Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12V và an toàn phòng
nổ;
– Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3kg đến 0,5kg;
– Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
– Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Thước cặp, thước dây;
– Thiết bị kiểm tra được bên trong: Thiết bị nội soi.
4.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:
– Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
– Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.
4.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
Áp kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử.
4.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác(nếu cần):
– Thiết bị kiểm tra siêu âm chiều dầy;
– Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.
5. ĐIỀU KIỆN KIÉM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
5.1. Hệ thống đường ống phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
5.2. Hồ sơ, tài liệu của hệ thống đường ống phải đầy đủ.
6.4. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm
định.
6.5. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định hệ thống đường ống.
6. CHUẨN BỊ KIỀM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm định hệ thống đường ống phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
6.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
6.1.1. Chuẩn bị hồ sơ tài liệu của hệ thống đường ống.
6.1.2. Tháo môi chất, vệ sinh bên trong, bên ngoài hệ thống đường ống.
6.1.3. Chuẩn bị các công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của hệ thống.
6.1.4. Phải tiến hành khử môi chất trong hệ thống, đảm bảo không ảnh hưởng cho người khi tiến hành công việc kiểm tra.
6.1.5. Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định
6.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của hệ thống đường ống.
Căn cứ vào hình thức kiềm định để kiểm tra, xem xét hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống:
6.2.1. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
6.2.1.1. Kiểm tra lý lịch của hệ thống đường ống, lưu ý xem xét các tài liệu sau:
– Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn, chi tiết bắt chặt, mặt bích;
– Tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực;
– Bản vẽ sơ đồ và nguyên lý làm việc của hệ thống đường ống;
– Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa;
– Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
– Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn;
– Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.
6.2.1.2. Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).
6.2.1.3. Hồ sơ lắp đặt:
– Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;
– Thiết kế lắp đặt;
– Đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt;
– Những số liệu về hàn như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn
và kết quả thử nghiệm các mối hàn;
– Biên bản nghiệm thu tổng thể hệ thống.
6.2.2. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
6.2.2.1. Kiểm tra lý lịch hệ thống đường ống, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước.
1.2.2.2. Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
7.2.3. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
7.2.3.1 .Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa ,cải tạo, nâng cấp.
7.2.3.2. Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.
7.2.3.3. Trường hợp sau khi hệ thống không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định định kỳ
Đánh giá kết quả hồ sơ, lý lịch: Kết quả đạt yêu cầu khi :
– Lý lịch của hệ thống đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kiểm tra ở trên và phù hợp với thiết kế;
– Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
6.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
6.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
7. TIẾN HÀNH KIỀM ĐỊNH
Khi tiến hành kiềm định phải thực hiện theo trình tự sau:
7.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:
7.1.1. Mặt bằng, vị trí lắp đặt.
7.1.2. Hệ thống chiếu sáng vận hành.
7.1.3. Sàn thao tác, cầu thang, giá treo…
7.1.4. Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét. (nếu có).
7.1.5. Kiểm tra các thông số kỹ thuật trẽn nhãn mác của hệ thống và các chi tiết trong hệ thống so với thiết kế và hồ sơ lý lịch.
7.1.6. Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
7.1.7. Kiểm tra các loại ống, các loại van, phụ tùng đường ống lắp trên hệ thống về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
7.1.8. Kiểm tra tình trạng của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của hệ thống.
7.1.9. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của hệ thống. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
7.1.10. Tình trạng kỹ thuật của lớp sơn, bảo ôn, cách nhiệt.( nếu có)
7.1.11. Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi:
– Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định, dấu vết xì hở môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối của hệ thống;
– Các thiết bị đo lường, an toàn và phụ trợ đầy đủ, phù hợp với các yêu cầu của thiết kế.
7.2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong:
7.2.1. Kiểm tra tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực.
8.2.2, Kiểm tra tình trạng cặn bẩn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của hệ thống.
8.2.3. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại bên trong của hệ thống. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
8.2.4. Đối với những vị trí không thể tiến hành kiềm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra.
8.2.5. Khi không có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của hệ thống, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực của hệ thống.
7.3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
7.3.1. Nếu hệ thống có kết cấu nhiều phần làm việc ở cấp áp suất khác nhau có thể tách và thử riêng cho từng phần.
7.3.2. Khi kiểm tra, phải cỏ biện pháp cách ly, đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo kiểm không bị phá hỏng ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo ra.
7.3.3. Thử bền.
Thời hạn thử bền không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền.
7.3.3.1. Môi chất thử là chất lỏng (nước, chất lỏng không ăn mòn, không độc hại), chất khí (khí trơ hoặc không khí), nhiệt độ môi chất thử dưới 50°c và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5°c.
7.3.3.2. Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 1.
Bảng 1
Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử bền hệ thống sau lắp đặt, định kỳ, bất thường.
Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử bền hệ thống
4 Các đường ống dẫn các loại khí khác 1,5 P|V nhưng không nhỏ hơn 2 bar >15
Plv – Áp suất làm việc.
7.3.3.3. Trình tự thử bền:
7.3.3.3.1. Nạp môi chất thử: Nạp đầy môi chất thử vào hệ thống.( lưu ý việc xả khí khi thử bằng chất lỏng)
7.3.3.3.2. Tăng áp suất lên đến áp suất thử ( lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thiết bị và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử.
Khi thử bằng khí đối với đường ống dẫn khí dầu mỏ hóa lỏng chú ý nâng áp tuân thủ điều 6.1.3.4 TCVN 7441: 2004.
7.3.3.3.3. Duy trì áp suất thử theo quy định tại bảng 1.
7.3.3.3.4. Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu cỏ) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được.
7.3.3.4. Việc thử khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp.
– Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
+ Van và áp kế trên đường ống nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống;
+ Trong thời gian chịu áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
– Kiểm tra độ kín bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác. Nghiêm cấm gõ búa lên các bộ phận của hệ thống trong khi thử bằng áp lực khí.
Đánh giá kết quả: Kết quả thử đạt yêu cầu khi :
– Không có hiện tượng rạn nứt;
– Không tìm ra bọt khí , bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối;
– Không phát hiện có biến dạng;
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử: <0,5% áp suất thử.
7.3.4. Thử kín:
7.3.4.1. Môi chất thử: Khí trơ hoặc không khí (nếu phù hợp để thử cho loại khí sử dụng).
7.3.4.2. Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 2.
Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử kín
Plv – Áp suất làm việc.
Lưu ý:
– Thời gian duy trì thử kín đảm bảo được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra .
7.3.4.3. Nạp môi chất thử vào hệ thống và tăng áp suất đến áp suất thử.
7.3.4.4. Phát hiện các rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác.
Đánh giá kết quả:Thử kín đạt yêu khi:
– Không phát hiện rò rì khí;
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử kín: <0,5% áp suất
thử.
7.4. Kiểm tra vận hành:
7.4.1. Kiềm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa hệ thống vào vận hành.
7.4.2. Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống và các phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
7.4.3. Van an toàn được hiệu chỉnh và niêm chì như sau:
– Áp suất đặt của van an toàn không quá 1,15 lần áp suất làm việc lớn nhất;
– Đối với đường ống dẫn khí dầu mỏ hóa lỏng ( LPG) áp suất đặt van an toàn trong khoảng từ 18 bar đến 27 bar.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi hệ thống, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường, bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
8. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
8.1. Lập biên bản kiềm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
8.2. Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
– Người được giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu
(nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
8.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của hệ thống đường ống (ahi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
8.4. Dán tem kiểm định: Kiểm định viên dán tem kiểm định khi hệ thống đường ống đạt yêu cầu.Tem được dán ở vị trí dễ quan sát.
8.5. Chửng nhận kết quả kiểm định:
8.5.1. Khi hệ thống đường ống được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho hệ thống đường ống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
8.5.2. Khi hệ thống đường ống được kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do hệ thống đường ống không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng hệ thống đường ống.
9. THỜI HẠN KIẺM ĐỊNH
9.1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm. Đối với hệ thống đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
9.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
9.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
9.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
Bước 5: Bàn Giao Và Hướng Dẫn Sử Dụng
Quy trình vận hành Hệ thống Gas Trung tâm
Việc đóng Hệ thống gas trung tâm bắt đầu từ Dàn đầu bình làm hạn chế tối đa lượng Gas còn dư lại trong dây dẫn, tăng độ an toàn hơn cho Hệ thống gas.
Bước 6: Bỏa Trì Hệ Thống Gas